Kế hoạch năm học 2017-2018

Thứ ba - 26/09/2017 10:11

KẾ HOẠCH

NĂM HỌC 2017 – 2018

Căn cứ vào công văn số 1564/SGDĐT-GDTrHTX ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2017-2018;

Căn cứ vào công văn số 294/PGDĐT-GDTrH ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Bến Cát về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2017-2018;

Thực hiện sự chỉ đạo của ngành tiếp tục thực hiện chủ đề năm học 2017-2018  “Đổi mới thực chất, hiệu quả nâng cao”; với phương châm hành động“Trách nhiệm- Năng động- Sáng tạo” và  khẩu hiệu hành động “Tất cả vì học sinh thân yêu”,

Trường THCS Phú An xây dựng kế hoạch năm học 2017-2018 như sau:

A. TÓM TẮT KẾT QUẢ NĂM HỌC TRƯỚC:

Nhà trường đã triển khai thực hiện chương trình theo khung PPCT 37 tuần theo đúng công văn 7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Khung chương trình THCS và nội dung giảm tải của Bộ giáo dục quy định, tất cả giáo viên đều thực hiện đúng quy chế chuyên môn và hoàn thành kiến thức quy định trong chương trình học.           

Trong năm học nhà trường đã tổ chức dạy học môn tự chọn môn tin học ở các lớp 6, 7, dạy nghề khối 8 với số lượng 2 tiết/ tuần, chủ đề tự chọn môn Toán, Anh đối với khối 9.

Thực hiện theo tinh thần công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung học theo PPCT; các văn bản hướng dẫn của Sở GD&ĐT và của Phòng GDĐT triển khai.

- Đánh giá kết quả hai mặt giáo dục theo đúng tinh thần công văn 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT và văn bản hướng dẫn của Sở đảm bảo tính chính xác; không chạy theo thành tích, không để học sinh lên lớp không đúng chất lượng.

* Kết quả các mặt giáo dục (học lực, hạnh kiểm).

Năm học 2015-2016: Giỏi: 310- 20.30% ; Khá  516-33,79% ; TB 533-34,91 % ; Yếu 159 -10,41 %; kém: 9 - 0,59%.
 

STT

Lớp

Sĩ số

Học lực

Giỏi

Khá

T.bình

Yếu

Kém

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

TRƯỜNG

1730

444

25,66%

645

37,28%

552

31,91%

85

4,91%

4

0,23%

Bảng so sánh:

 Năm học

 2015-2016

 Năm học

2016-2017

Tăng

Giảm

Ghi chú

Loại

Tỉ lệ %

Loại

Tỉ lệ %

 

 

 

Giỏi:

20.30%

Giỏi:

25.66

5.36

 

 

Khá:

33.79%

Khá:

37.28

3.49

 

 

Tb:

34.91%

Tb:

31.91

 

-3.00

 

Yếu:

10.41%

Yếu:

4.91

 

-5.5

 

Kém:

0.59%

Kém:

0,23

 

-0.36

 










 

-  Tỷ lệ xét TN THCS năm học 2016-2017 là: 297/312 hs, tỉ lệ 95.2%.

 - Tỉ lệ lên lớp thẳng: 1641 /1730 (94.8%).

- Tỉ lệ lên lớp sau khi thi lại: 1672 /1730 (96.6%).
- Tỉ lệ trúng tuyển vào lớp 10 năm 2016-2017 là: : 207/255  hs (81%).

Thành tích đạt được:

                1/ Về thành tích của giáo viên:

- Viết SKKN và NCKHSPƯD: 32 GV tham gia. Kết quả cấp thị xã: 4 loại A,  18 loại B, 10 loại C.

- Tham gia thi Giáo viên dạy giỏi trường: 51 giáo viên.

     - Tổ chức thi giáo viên giỏi cấp trường theo điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông có 51 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cơ sở.

     -  Tham gia hội thi giáo viên giỏi cấp tỉnh- Võ Minh Đức: 02 GV vào vòng 02.

- Tổ chức bình bầu GVCN giỏi cấp trường: 2 GV đạt .

- Chiến sĩ thi đua cơ sở 10

      - Lao động tiên tiến: 66

* Tập thể, tổ:

            -  Đơn vị: Lao động tiên tiến.

            - Tổ HTTNV: Tổ Lý -Tin: UBND thị xã khen.
2. Về thành tích học sinh
+ Cấp thị xã
Giải toán trên máy tinh cằm tay: 1 (hs)

  • Giải văn Sao Khuê: 1 (hs)
  • Thi THTN lớp 9: 2 (hs)
  • Tiếng anh trên Internet: 3 (hs)
  • Giải toán trên Internet: 2 (hs)
+ cấp tỉnh:
  • Cấp tỉnh: 0 (HS)
  • Hội khỏe phù đổng thị xã: Giải nhì toàn đoàn.
  • Hội thi kiến thức liên môn: 6 giải (03 giải GV; 03 giải HS); Có 02 sản phẩm đạt giải tỉnh và dự thi toàn quốc đạt giải 03, 01 KK.

B.  ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2017 – 2018

I. TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ TRƯỜNG:

1. Về học sinh
 

Số phòng dạy văn hóa

Tổng số lớp

Tổng số học sinh

 Khối

Số lớp / khối

Học sinh mỗi khối/ lớp

Ghi chú

24

49

2021 (977 nữ)

Khối 6

15 (02 TATC)

601 (268 nữ)/ 40,6 hs/ lớp

 

 

 

 

Khối 7

13 (01 TATC)

561 (264 nữ)/ 43 hs/ lớp

 

 

 

 

Khối 8

11 (01 TATC)

478 (235 nữ)/ 43,5 hs/ lớp

 

 

 

 

Khối 9

10 (01 TATC)

381 (210 nữ)/ 38 hs/ lớp

 

2. Cán bộ, giáo viên, nhân viên:

- Tổng số CB-GV-NV: 97 (75 nữ).

            - Ban giám hiệu:  3 (nữ: 01).

            - Tổng số hành chính: 15 (9 nữ): gồm: TPT đội 1; Bảo vệ 3; Phục vụ: 2; Y tế 1; Thư viện 1; Văn thư 1; Thiết bị 1; Kế toán 2; TTDL 1; giám thị:2.

             - Tổng số giáo viên dạy lớp:  80 (64 nữ.)

Môn

KT

NN

Văn

Sử

  Địa

Toán

Hóa

Sinh

KT

PV

Anh

GD

CD

KT

CN

 

MT

AN

TD

Tin

Số GV

1

13

5

  5

12

5

      3

6

1

10

4

1

3

1

6

4

Tổng số đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo đầy đủ số lượng, cơ cấu, đáp ứng cơ bản yêu cầu để phân công giảng dạy và phụ trách các phòng chức năng.

      Chất lượng đội ngũ dạy lớp: Trình độ đạt chuẩn trở lên: 80/80 đạt 100% . Trình độ trên chuẩn: 57/80 GV đạt: 71.25%.

3. Cơ sở vật chất: Nhà trường có 24 phòng học kiên cố.

  + Phòng bộ môn: Lý 02 ; Hóa: 01; Sinh: 01; Nhạc 01, Mỹ thuật: 01; Nghe nhìn: 01, vi tính: 02.

Phòng chức năng khác:  Thiết bị : 01, Thư viện:  01, TTDL:  01, Y tế :  01.

Phòng làm việc: HT :  01, PHT : 02,  Công Đoàn : 01, VP : 01, Giám thị : 02, Đoàn Đội : 01, Hội đồng :  01, nhà tập đa năng : 01.

II. THUẬN LỢI- KHÓ KHĂN:

1. Thuận lợi:

            - Trường có cơ sở khang trang, có phòng bộ môn, phòng máy tính để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập.

-  CB.GV.NV đạt trình độ chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao.

            - Tập thể giáo viên nhà trường đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ nhau hoàn thành tốt công tác chuyên môn.

            - Học sinh chấp hành tương đối tốt nội quy của lớp, nhà trường.

       2. Khó khăn:

            - Phòng học 24/ 49 lớp nên không bố trí học hai buổi mà phải chia làm 2 ca học. Sĩ số học sinh bình quân: 41 hs/ lớp, hạn chế cơ sở vật chất dạy phụ đạo và ôn luyện cho học sinh của trường.

- Vẫn còn một số học sinh chưa có ý thức học tập và trong việc trau dồi rèn luyện đạo đức. Nhiều em là con của công nhân nhập cư, không ổn định công việc và thiếu quan tâm đến việc học tập.

            - Xuất hiện nhiều điểm Internet trên địa bàn ảnh hưởng phần nào đến việc học của học sinh.

C. NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM HỌC 2017-2018

I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.

1. Tích cực triển khai, quán triệt các chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”. Thực hiện chương trình hành động của sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; xây dựng kế hoạch năm học cụ thể, sát với tình hình thực tế, đảm bảo tính khả thi, tính hiệu quả, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

2. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh” và các cuộc vận động “Nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.

3.Tiếp tục tập trung đổi mới đồng bộ phương pháp dạy - học và giáo dục, đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh theo hướng phát triển năng lực; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học; tạo ra sự chuyển biến tích cực, rõ nét về chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục trung học.

4. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục về năng lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; quan tâm phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán, giáo viên chủ nhiệm lớp; chú trọng đổi mới sinh hoạt chuyên môn; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh.

5. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý đối với các cơ sở giáo dục trung học theo hướng tăng cường phân cấp quản lý, tăng quyền chủ động của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường của đội ngũ cán bộ quản lý.

6. Tiếp tục tập trung đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng; nâng cao thành tích học sinh giỏi, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các hội thi, các kỳ thi, các đề án đã được phê duyệt. Tham gia các kỳ thi quốc gia, cấp tỉnh, cấp thị đúng quy định và đạt hiệu quả.

7. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, công tác theo dõi tình hình thực hiện pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật của giáo viên, nhân viên. Thực hiện tốt chế độ công khai, quy chế dân chủ, công tác văn thư lưu trữ đúng quy định.

II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:

 

Stt

Nhiệm vụ/công việc cụ thể

Thời gian thực hiện

Người phụ trách

1

Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:

Điều chỉnh nội dung dạy học tại công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ GDĐT; Thực hiện theo công văn số 1250/SGDĐT-GDTrH ngày 21/8/2013 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện chương trình và các hoạt động giáo dục và triển khai thực hiện thí điểm phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo kế hoạch số 977/KH-SGDĐT ngày 16/6/2014 của Sở GDĐT.

 

 

 

1.1

Thực hiện chương trình giảng dạy các môn học:

- Thực hiện theo công văn 7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 của Bộ GDĐT về việc ban hành Khung chương trình THCS, THPT năm học 2009-2010; phân phối chương trình (PPCT) của từng bộ môn và tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng của từng môn học; công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 1/9/2011 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học GDPT và các văn bản hướng dẫn của Sở GDĐT.

Giáo viên được chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn giáo dục trong trường học, đồng thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề và theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Kế hoạch dạy học của tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên phải được lãnh đạo nhà trường phê duyệt trước khi thực hiện và là căn cứ để thanh tra, kiểm tra.

Trên cơ sở kế hoạch dạy học đã được phê duyệt, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên có thể thiết kế tiến trình dạy học cụ thể cho mỗi chủ đề mà không nhất thiết phải theo bài/tiết trong sách giáo khoa. Mỗi chủ đề có thể được thực hiện ở nhiều tiết học, mỗi tiết có thể chỉ thực hiện một hoặc một số bước trong tiến trình sư phạm của bài học. Các nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện ở trong hoặc ngoài giờ trên lớp. Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần chú trọng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở ngoài lớp học và ở nhà.

- Hiệu trưởng duyệt thông qua PPCT chi tiết trên cơ sở đề nghị của tổ chuyên môn trước khi thực hiện.

- Đối với các môn học đòi hỏi năng khiếu như: Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sĩ, nhạc sĩ, vận động viên.

 

Cả năm học

Toàn trường

1.2

Dạy học tự chọn:

- Thực hiện theo công văn 7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Khung chương trình THCS, THPT năm học 2009-2010 và PPCT của từng bộ môn.

- Dạy tự chọn cấp THCS môn tin học K6,7,8: 2 tiết/tuần; môn Toán 9, Anh 9 1 tiết/ tuần. 

- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học tự chọn:

+ Thực hiện theo Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh hiện hành;

- Thực hiện các bài kiểm tra theo phân phối chương trình của môn tin học;

Cả năm học

Giáo viên dạy tin học, GV dạy Toán, Anh lớp 9

1.3

Dạy ngoại ngữ: Tập trung nâng cao chất lượng môn ngoại ngữ.

- Thực hiện theo công văn số 7984/BGDĐT-GDTrH của Bộ GDĐT ngày 01/09/2008 về việc hướng dẫn dạy học ngoại ngữ.

- Việc kiểm tra học kỳ môn tiếng Anh tổ chức kiểm tra các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết … theo công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 của Bộ GĐĐT; Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 7/7/2017 của Bộ GDĐT về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiến Anh dành cho học sinh phổ thông từ năm 2015-2016.

- Khuyến khích sử dụng tiếng Anh trong các buổi họp tổ chuyên môn, trong hội nghị, sinh hoạt câu lạc bộ, hội thảo chuyên môn của giáo viên tiếng Anh tại trường.

Hàng tháng

TTCM, Giáo viên dạy tiếng Anh

1.4

- Tổ chức dạy trái buổi trong nhà trường, thời gian dạy học bố trí cho các hoạt động phụ đạo học sinh yếu, kém khối 9, luyện thi tuyển sinh lớp 10; bồi dưỡng học sinh giỏi; tăng thời gian với các nội dung dài, khó dưới sự hướng dẫn của giáo viên; tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục kỹ năng sống; hoạt động văn nghệ, thể thao phù hợp đối tượng học sinh.

 

Từ 8/9/2017 đến hết năm học

BGH, kế toán, thủ quỹ, GV dạy lớp các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

1.5

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp, tham gia thi KHKT thị xã (11/2017), cấp tỉnh (12/2017), KTLM-thị xã (11/2017), cấp tỉnh (12/2017); Thi DH theo chủ đề tích hợp thị xã (10/2017), cấp tỉnh (12/2017), Quốc gia (3/2018); thi Olympic HSG Toán giải thưởng Lương Thế Vinh (3/2018); Olympic HSG Văn Sao Khuê cấp thị xã (3/2018); Olympic tiếng Anh qua mạng vòng tỉnh (2/2018)  …  ; tổ chức thi học sinh giỏi vòng trường, vòng thị xã và tham gia đầy đủ số lượng vòng tỉnh. Chú trọng thí nghiệm, thực hành trong giảng dạy và thi học sinh giỏi TH các môn Lý, Hóa, Sinh cấp thị (2/2018), cấp tỉnh (3/2018).

 

Từ 9/2017 đến khi tổ chức các kỳ thi (theo lịch dự kiến của Phòng GDĐT)

Các PHT được phân công phụ trách (theo quyết định), TTCM, GV được phân công bồi dưỡng.

1.6

Các hoạt động giáo dục:

- Giáo dục ngoài giờ lên lớp: Thực hiện theo công văn 7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Khung chương trình THCS, THPT năm học 2009-2010 với thời lượng 2 tiết/tháng.

- Giáo dục nghề phổ thông:  Thực hiện theo công văn số 8608/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007, công văn số 10945/BGDĐT-GDTrH ngày 27/11/2008 của Bộ GDĐT và công văn 7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Khung chương trình THCS, THPT năm học 2009-2010.

- Giáo dục hướng nghiệp: Thực hiện theo công văn 7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Khung chương trình THCS, THPT năm học 2009-2010.

- Giáo dục địa phương: Thực hiện theo công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 7/7/2008 của Bộ GDĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung Giáo dục địa phương cấp THCS, công văn 7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Khung chương trình THCS, THPT năm học 2009-2010 và công văn số 289/SGDĐT-TrH-TX ngày 7/3/2012 của Sở GDĐT về việc Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục Lịch sử, Địa lý địa phương tỉnh Bình Dương năm học 2011-2012 và các năm tiếp theo.

- Giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật: Thực hiện theo Quyết định số 1105/QĐ-BGDĐT ngày 21/03/2011 của Bộ GDĐT về kế hoạch giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật cấp THCS, THPT và công văn số 1870/SGDĐT-GDTrH ngày 12/12/2012 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh khuyết tật cấp THCS, THPT năm học 2012-2013 và các năm tiếp theo. 

- Giáo dục tích hợp: Thực hiện theo công văn 7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Khung chương trình THCS, THPT năm học 2009-2010; Tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; hướng dẫn tổ chức tham quan, học tập thông qua di sản, tại các cơ sở sản xuất, … vào trong các môn học theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

Cả năm học

 

- GVCN

 

 

 

- GV dạy tin học

 

 

 

- GVCN

lớp 9

 

 

- GV dạy Lịch sử , Địa lý.

 

 

 

 

 

- GVCN. GV BM

 

 

 

 

- GV toàn trường

 

 

2.

Công tác quản lý và nâng cao chất lượng đội ngũ:

 

 

2.1

- Quản lý chặt chẽ kỷ cương, nền nếp dạy và học.

Cả năm học

Toàn trường

2.2

- Giáo viên chủ động thiết kế bài giảng linh hoạt, khoa học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của giáo viên và học sinh theo công văn số 1251/SGDĐT-GDTrH ngày 21/08/2013 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn soạn giáo án. Coi trọng “giảng” hơn “soạn”.

- Chấn chỉnh việc lạm dụng hồ sơ, sổ sách trong nhà trường theo công văn số 398/SGDĐT-GDTrH ngày  25/3/2014 của Sở GDĐT nhằm tạo điều kiện cho giáo viên tập trung vào chuyên môn để nâng cao chất lượng dạy và học.

 

Cả năm học

Giáo viên dạy lớp

2.3

- Tích cực trao đổi học tập kinh nghiệm giảng dạy, nâng cao năng lực chuyên môn thông qua thao giảng, dự giờ theo công văn số 1252/SGDĐT-GDTrH ngày 21/08/2013 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thao giảng, dự giờ và đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn thông qua hoạt động nghiên cứu bài học.

Cả năm học

Giáo viên toàn trường

2.4

- Nghiêm túc thực hiện Quy chế bồi dưỡng thường xuyên GVMN, phổ thông và GDTX ban hành kèm theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/07/2012 của Bộ GDĐT, công văn số 22/SGDĐT-TCCB ngày 04/01/2013 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT.

Từ 7/2017 đến 4/2018

CB,Giáo viên, NV toàn trường

2.5

- Tiếp tục thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/05/2009 về Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục: (1) công khai cam kết và kết quả chất lượng đào tạo, (2) công khai các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, (3) công khai thu, chi tài chính.

Cả năm học

Hiệu trưởng

PHT

Kế toán

2.6

- Căn cứ vào chỉ tiêu phấn đấu, giáo viên phải làm bản cam kết với hiệu trưởng về chất lượng của học sinh được nâng lên cụ thể vào cuối học kỳ 1 và cuối năm học.

9/2017

P.HT; giáo viên dạy lớp

2.7

- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, viết và áp dụng sáng kiến kinh nghiệm, tích cực tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ giáo viên.

Từ 9/2017 đến 2/2018

CB.GV toàn trường

2.8

- Thực hiện nghiêm túc Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GDĐT về quy định dạy thêm, học thêm; Quyết định số 54/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm (DTHT) trên địa bàn tỉnh Bình Dương; công văn số 1972/SGDĐT-GDTrH ngày 26/12/2012 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quy định DTHT của UBND tỉnh và công văn số 89/SGDĐT-GDTrH ngày 17/01/2013 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn bổ sung một số nội dung thực hiện Quy định DTHT của UBND tỉnh.

Cả năm học

Ban quản lý DTHT nhà trường

2.9

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý trường học, quản lý điểm, hạnh kiểm học sinh.

Cả năm học

BGH, GV, PT dữ liệu

2.10

- Tăng cường quản lý hoạt động của các phòng thí nghiệm thực hành, phòng bộ môn theo Quyết định 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/07/2008 của Bộ GDĐT ban hành Quy định về phòng bộ môn của các trường trung học.

Cả năm học

BGH, GV

PT phòng bộ môn

3.

Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá:

 

 

 

3.1

- Tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực của học sinh dựa trên cơ sở chuẩn kiến thức - kỹ năng và theo hướng hình thành và phát triển phẩm chất - năng lực học sinh; dạy học sát đối tượng, chú trọng công tác phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HSG, trong nội dung bài giảng cần có những phần nâng cao để học sinh trung bình được nâng lên đủ khả năng thi đỗ vào các trường THPT chuyên – trường nguồn; đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề; bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; phối hợp tốt giữa làm việc cá nhân và theo nhóm; tăng cường thực hành, vận dụng vào thực tiễn, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học. Triển khai thực hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong giảng dạy theo công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn triển khai thực hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực khác…

 

Cả năm học

Toàn trường

3.2

- Tăng cường kỷ cương, nề nếp trong quản lý kiểm tra, đánh giá, thi cử. Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, các trường bố trí tối đa số lần kiểm tra tập trung 1 tiết và học kỳ. Việc đánh giá học sinh cần chú ý không để xảy ra tình trạng học sinh không đạt yêu cầu lại được lên lớp hoặc được xét tốt nghiệp THCS.

Cả năm học

CB.GV toàn trường

3.3

- Đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng chú trọng đánh giá phẩm chất và năng lực của học sinh. Chú trọng đánh giá quá trình: Đánh giá trên lớp; đánh giá bằng hồ sơ; đánh giá bằng nhận xét; tăng cường hình thức đánh giá thông qua sản phẩm dự án; bài thuyết trình; kết hợp kết quả đánh giá trong quá trình giáo dục và đánh giá tổng kết cuối k, cuối năm học. Các hình thức kiểm tra, đánh giá đều hướng tới phát triển năng lực của học sinh; coi trọng đánh giá để giúp đỡ học sinh về phương pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú học tập của các em trong quá trình dạy học. Việc kiểm tra, đánh giá không chỉ là việc xem học sinh học được cái gì mà quan trọng hơn là biết học sinh học như thế nào, có biết vận dụng không.

- Trong quá trình thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục, giáo viên cần coi trọng việc quan sát và hướng dẫn học sinh tự quan sát các hoạt động và kết quả hoạt động học tập, rèn luyện của các em; nhận xét định tính và định lượng về kết quả hoạt động, qua đó đề xuất hoặc triển khai kịp thời các hướng dẫn, góp ý, điều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh.

- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận; chỉ đạo việc ra các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn đúng thay vì chỉ có các câu hỏi 1 lựa chọn đúng như trước đây; triển khai phần kiểm tra tự luận trong các bài kiểm tra viết môn ngoại ngữ. Tiếp tục nâng cao chất lượng việc thi cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đối với môn ngoại ngữ; thi thực hành đối với các môn Vật lí, Hóa học, Sinh.

- Trong các bài kiểm tra, giáo viên chủ động kết hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm, giữa trắc nghiệm tự luận (điền khuyết) với trắc nghiệm khách quan; giữa kiểm tra lý thuyết với kiểm tra thực hành. Đối với các môn khoa học xã hội và nhân văn, cần tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự, chính trị quê hương đất nước để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội. Đối với các đề kiểm tra tập trung, kiểm tra học kỳ, cuối năm theo ma trận đã được tập huấn đảm bảo yêu cầu 04 mức độ: Nhận biết - Thông hiểu- Vận dụng – Vận dụng cao. Tỷ lệ câu hỏi bài tập theo 04 mức độ yêu cầu trong các bài triểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỷ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng và vận dụng cao. Tăng cường ra câu hỏi kiểm tra để bổ sung cho ngân hàng câu hỏi của trường. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh. Việc chấm điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Chú ý hướng dẫn học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình.

 

Cả năm học

Giáo viên toàn trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GVBM; GV dạy tiếng Anh

4

 Thực hiện các đề án:

Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng môn ngoại ngữ: lớp Tiếng Anh tăng cường (6,7,8,9).

Cả năm học

Gv dạy tiếng Anh

5.

Tổ chức các hội thi, các kỳ thi Olympic:

 

 

 

Thực hiện theo hướng dẫn số 1564/SGDĐT-GDTrhTX ngày 7/9/2017 của Sở GDĐT về việc ban hành hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 và danh mục các hội thi, cuộc thi trong năm 2017-2018.

Theo kế hoạch

Các phó hiệu trưởng phụ trách (theo QĐ phân công) và

GV đươc phân công

D. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:

1. Về nhà trường    

         - Phấn đấu giữ vững chất lượng trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng cấp độ 3.

         - Duy trì xây dựng trường đạt “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”

         - Thực hiện vệ sinh trường lớp thường xuyên xanh - sạch - đẹp, an toàn.

         - Chăm sóc tốt hệ thống cây xanh, vườn hoa, cây cảnh của nhà trường.

         - Hoàn thành chỉ tiêu các cuộc vận động.

2. Về giáo viên

-  Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng / SKKN:  55 đề tài

- Giáo viên giỏi: cấp trường: 55; cấp thị xã: 13; cấp tỉnh 01

- Thi dạy học theo chủ đề tích hợp cấp thị xã: 03, cấp tỉnh 01

- CSTĐ Cơ Sở: 12; CSTĐ cấp tỉnh: 01

            - GV đạt LĐTT: 100%, Công nhận LĐTT: 70

- 100% giáo viên thực hiện tốt quy chế chuyên môn.

- Trường: Đạt tập thể LĐ xuất sắc

- Các tổ chuyên môn: 08 tổ đạt HTTNV và được thị xã khen 02

- Chi bộ: Trong sạch vững mạnh

- Công đoàn: Vững mạnh

- Đoàn - Đội: Xuất sắc

- Thư viện: Tiếp tục duy trì thư viện đạt Tiên tiến

3. Về học sinh:

- Tuyển sinh 100% học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học trên địa bàn vào học lớp 6.

- Tỷ lệ học sinh lớp 9 được công nhận tốt nghiệp THCS trên 96%; trong đó thi trúng tuyển vào lớp 10 THPT đạt 88% trở lên/ tổng số học sinh dự thi (không có học sinh bị điểm 0 ở các môn thi).

- Tỷ lệ học sinh thi nghề đạt TB trở lên: 100%.

- Tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng 94 % trở lên, lên lớp sau khi thi lại 98%; ở lại lớp sau khi thi lại dưới 2 %

- Tỉ lệ học sinh  nghỉ bỏ học dưới 1%;

- Chỉ tiêu bộ môn (Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh văn) từ 80% TB trở lên, các bộ môn còn lại trên 96%. Các môn thi tuyển sinh 10 bằng tỉ lệ chung của tỉnh.

- Xếp loại học lực: Giỏi: 27%; Khá: 39% ; TB: 30%; Yếu, kém: 4%

- Xếp loại hạnh kiểm: Tốt: 90%; Khá: 9% ; TB:1%; không có hạnh kiểm yếu, kém.

- Có học sinh giỏi bộ môn văn hóa cấp thị xã: 10; tỉnh: 2

- Học sinh giỏi giải thưởng “Sao Khuê”: thị: 2

- Học sinh giỏi Toán giải thưởng “Lương Thế Vinh”:  thị: 2;

- Học sinh giỏi TNTH Lý; Hóa; Sinh: thị: 6;  tỉnh: 3

- Thi Olympic tiếng Anh đạt vòng tỉnh: 01

- Thi KHKT cấp thị 3, cấp tỉnh 1

- Thi KTLM, DHTH cấp thị 3, cấp tỉnh 2, cấp toàn quốc 1

- Về TDTT:  Tham gia đầy đủ các bội môn TDTT do thị, tỉnh tổ chức; phấn đấu nhất toàn đoàn HKPĐ vòng thị; cấp tỉnh: 7 HCV, 8 HCB, 9 HCĐ.

4) Các chỉ tiêu khác:

- Thao giảng: mỗi GV đăng ký dạy giáo án ứng dụng CNTT:  tối thiểu 02 tiết / năm học.

- Mỗi Giáo viên dự giờ đồng nghiệp tối thiểu 12 tiết / năm học.

- Kiểm tra chuyên đề giáo viên:  2/3 số Giáo viên.

- Kiểm tra toàn diện giáo viên: 1/3 số Giáo viên /năm học.

- Mỗi tổ tổ chức hội thảo chuyên đề tối thiểu 4 lần/ năm.

- Làm đồ dùng dạy học mới ít nhất 02 ĐDDH / GV/ năm.

- Hiến máu nhân đạo: đạt chỉ tiêu theo phân bổ của cấp trên.           

- Đóng góp quỹ “Vì người nghèo”:  theo chỉ tiêu phân bổ của Công đoàn Ngành

- Tham gia đầy đủ các chương trình xã hội từ thiện theo kế hoạch của Ngành.

- Giới thiệu Đoàn viên ưu tú học lớp cảm tình Đảng: 06; Giới thiệu

kết nạp Đảng: 2.

E. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

            - Tổ chức cho toàn thể cán bộ giáo viên quán triệt Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, chỉ thị số 06-CT/TW ngày 07/11/2006 của Bộ Chính trị về cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh” và tiếp tục thực hiện chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục.

         - Thực hiện nghiêm túc cuộc vận động "hai không" với bốn nội dung do Bộ GD&ĐT phát động.

         - Tiếp tục thực hiện kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, cho toàn thể CB, GV, NV và HS trong trường ngay từ ngày đầu năm với các nội dung: tuyên truyền giáo dục ý thức vệ sinh môi trường trong sân trường tạo bóng mát, xanh sạch.

   - Tăng cường vai trò GVCN, GVBM và TPT, giám thị  trong việc kết hợp với gia đình, xã hội để giáo dục hạnh kiểm cho học sinh.

         - Tăng cường giáo dục tư tưởng, đạo đức và trách nhiệm công dân cho học sinh. Dạy đúng dạy đủ chương trình giáo dục công dân. Tổ chức học luật giáo dục, luật giao thông, luật phòng chống ma tuý, điều lệ trường học, nội quy -quy định của nhà trường. Thực hiện tốt chào cờ đầu tuần, hát Quốc ca, Đội ca.

         - Phối hợp chặt chẽ với tổ chức Đoàn, Đội, các tổ chức xã hội khác để phát động phong trào thi đua nhằm giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh, ngăn chặn đẩy lùi các tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường; chú trọng thực hiện các giải pháp nhằm phòng ngừa từ xa và ngăn chặn tình trạng học sinh đánh nhau mang tính chất bạo lực ở trong và ngoài nhà trường; Thực hiện giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các buổi ngoại khóa, sinh hoạt NGLL.

         - Nghiêm túc thực hiện kế hoạch giáo dục dạy đủ các môn thực hiện đúng phân phối chương trình và các văn bản hướng dẫn thực hiện chương trình, 100% GV đăng ký thực hiện ít nhất 1 đổi mới phương pháp dạy và học theo đúng kế hoạch dạy. 100% giáo viên biết sử dụng máy tính.

            - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động được quy định trong kế hoạch giáo dục sinh hoạt lớp sinh hoạt nhà trường  theo các chủ đề, sinh hoạt hướng nghiệp, học nghề tin học cho học sinh khối 8. Tăng cường công tác tư vấn hướng nghiệp cho học sinh lớp 9, coi đó là nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục hướng nghiệp, góp phần phân luồng học sinh sau THCS.

            - Thực hiện đúng các công văn chỉ đạo các cấp đối với: dạy nghề, dạy môn công nghệ, GDNGLL …

            -  Phân công cụ thể giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi các khối lớp, xây dựng kế hoạch và thời khoá biểu phù hợp, thành lập đội tuyển học sinh giỏi tất cả các môn trong nhà trường làm nền tảng cho  những năm tiếp theo.

- Quản lý tốt thời gian và chất lượng giảng dạy trên lớp, việc chuẩn bị các điều kiện để lên lớp: Giáo án, trang thiết bị ...

- Duy trì đều đặn và có chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn, tăng cường dự giờ, có kế hoạch phân công giáo viên có kinh nghiệm hướng dẫn giáo viên mới.

         - Tiến hành kiểm tra định kỳ, đột xuất  hồ sơ cá nhân, thường xuyên dự giờ thăm lớp để đánh giá chất lượng  Dạy– Học của giáo viên và  học sinh, kiểm tra đột xuất: vở ghi, túi đựng bài kiểm tra của học sinh.

         - Thực hiện tốt các chuyên đề theo kế hoạch đề ra, các tổ chuyên môn lên lịch thao giảng dự, giờ trong năm học.

         - Tổ chức chuyên đề đổi mới phương pháp các bộ  môn theo hướng phát huy tính tích cực.

         - Xây dựng kế hoạch chuyên môn cụ thể, chi tiết  theo năm, tháng, tuần phù hợp với kế hoạch nhà trường.

         Trên đây là kế hoạch năm học 2017-2018 của trường THCS Phú An đề nghị Các tổ chuyên môn, các bộ phận và toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên căn cứ kế hoạch thực hiện./.

                                                                                                                                               

Nơi nhận:                                                                      HIỆU TRƯỞNG                          

- Phòng GDĐT Bến Cát;

- UBND xã Phú An;

- BGH, TTCM, Đoàn thể;

- Niêm yết, Lưu: VT.                                                                  

                                                                                     Nguyễn Bình Khang                                                                                                 ​​​​​​​

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Văn bản Phòng

2819/QĐ-UBND

Ngày ban hành: 30/09/2024. Trích yếu: Quyết định công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo thuộc hệ giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện

Ngày ban hành: 30/09/2024

354/PGDĐT-GDTH

Ngày ban hành: 26/09/2024. Trích yếu: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2024-2025

Ngày ban hành: 26/09/2024

83/PGDĐT-NG

Ngày ban hành: 24/05/2024. Trích yếu: Tổ chức các hoạt động hè cho học sinh năm 2024

Ngày ban hành: 24/05/2024

360/TB-PGDĐT

Ngày ban hành: 24/04/2024. Trích yếu: Thông báo về việc treo Quốc kỳ và nghỉ lễ kỉ niệm 49 năm ngày Giải phóng hoàn toàn miền năm - thống nhất đất nước (30/4/1975-30/4/2024) và Quốc tế lao động 01/5

Ngày ban hành: 24/04/2024

56/PGDĐT-NG

Ngày ban hành: 16/05/2024. Trích yếu: Tổ chức phong trào trồng cây xanh trong ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024

Ngày ban hành: 16/05/2024

Video
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây